Khóa Học Chuyên Viên Phân Tích Tài Chính (Finance & Investment analyst )
Quyền lợi cho học viên khi tham gia khoá học:
- Đào tạo nghiệp vụ thực tế, có thể làm việc tại công ty quản lý quỹ đầu tư, doanh nghiệp tư vấn tài chính, các công ty chứng khoán, ngân hàng có vị trí chuyên viên phân tích tài chính và đầu tư.
- Được cấp chứng chỉ đào tạo nghề nghiệp sơ cấp có giá trị pháp lý (nếu hoàn thành hết chương trình học) hoặc chứng nhận đào tạo theo module.
- Hướng dẫn hoàn thành báo cáo thực tập có chứng nhận của các công ty trong lĩnh vực.
- Đội ngũ giảng viên là các chuyên gia đang giữ các vị trí quan trọng trong doanh nghiệp từ cấp trưởng phòng trở lên.
Đối tượng đào tạo: Sinh viên đại học (năm 3-4), sinh viên cần có kiến thức nền tảng tài chính kế toán trước khi tham gia khoá học. Khoá học cũng phù hợp cho những người đang đi làm muốn bổ túc thêm chứng chỉ nghề nghiệp hoặc muổn chuyển đổi nghề…
Mục tiêu đào tạo
STT | MỤC TIÊU | KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC |
1 |
Học viên tiếp cận thực tế và hiểu rõ nghiệp vụ của vị trí phân tích tài chính và đầu tư | Học viên có khả năng đọc hiểu báo cáo tài chính doanh nghiệp, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính quan trọng để đánh giá sức khoẻ doanh nghiệp, dễ dàng thích ứng nghiệp vụ phân tích tài chính và có thể làm việc tại các công ty tài chính hoặc quỹ đầu tư… |
2 |
Học viên có khả năng am hiểu các kỹ thuật, nghiệp vụ định giá và gọi vốn cho doanh nghiệp, hiểu rõ quy trình IPO. | Học viên tránh các rủi ro trong công việc bằng các kỹ năng xử lý linh hoạt, giảm thất thoát cho doanh nghiệp và tăng giá trị chuyên môn. |
3 |
Học viên sử dụng thành thạo phần mềm tính toán excel chuyên môn trong công việc. | Học viên trau dồi kỹ năng quản lý và xử lý dữ liệu doanh nghiệp. |
Thông tin khoá học
Tên khoá học | Tên tiếng Việt: CHUYÊN VIÊN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Tên tiếng Anh: FINANCE & INVESTMENT ANALYST |
Thời lượng | 20 buổi, 3 tiết/buổi |
Học phí | 4.600.000 VNĐ |
Tài liệu giảng dạy | Tài liệu đính kèm |
Phương pháp | Kiến thức nghiệp vụ + phân tích tình huống các thương vụ thực tế |
Nội dung chi tiết
NGHIỆP VỤ | THỰC HÀNH | SỐ TIẾT | SỐ BUỔI |
PHẦN 1: BÁO CÁO TÀI CHÍNH | |||
Mô tả công việc
– Phạm vi công việc/mô tả công việc (JD) của một chuyên viên phân tích tài chính và đầu tư. – Các cơ hội việc làm, và công ty phù hợp để ứng tuyển. – Những chuẩn mực, đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực tài chính & đầu tư. |
3 |
1 |
|
Cấu trúc báo cáo tài chính (Phần 1)
– Khái niệm và tầm quan trọng của quy chế tài chính doanh nghiệp, ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính. – Bảng cân đối kế toán: đọc và hiểu chi tiết BCĐKT § Tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm. § Dòng tiền vào và dòng tiền ra trong ngắn và dài hạn của DN § Kết cấu tài sản và kết cấu nguồn vốn… Câu hỏi cho Bảng cân đối kế toán: § Trình bày một cách hợp lý? § Kỳ hạn có phù hợp? § Tính thanh khoản ? |
Phân tích BCĐKT của Tập đoàn HAGL đưa ra cảnh báo và khuyến nghị (nếu có) và các công ty khác. |
3 |
1 |
Cấu trúc báo cáo tài chính (Phần 2)
Báo cáo Kết quả hoạt động Kinh doanh: đọc và hiểu chi tiết báo cáo KQHĐKD: § Tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một thời kỳ (khoảng thời gian) của DN § Phản ảnh hoạt động kinh doanh chính và chi tiết: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận (Cho biết DN chi tiêu bao nhiêu để sinh lời) § Quan điểm/ước tính? § Nguồn gốc của sự tăng trưởng § Lợi nhuận bền vững? § Lợi nhuận chuyển thành tiền trong thời gian hợp lý ? |
Phân tích Báo cáo Kết quả hoạt động Kinh doanh của Công ty cổ phần Đầu tư và Công Nghiệp Tân Tạo và các công ty khác. |
3 |
1 |
Cấu trúc báo cáo tài chính (Phần 3)
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ: đọc và hiểu chi tiết báo cáo Lưu chuyển tiền tệ: § Tổng kết tiền của DN phát sinh từ đâu và trong kỳ sử dụng như thế nào. § Cho biết lý do lượng tiền thay đổi. § Thay đổi theo 3 hoạt động : kinh doanh, đầu tư và tài chính. § Nguồn tiền có thu được từ HĐKD chính? Dòng tiền bền vững? |
Phân tích Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ của Công ty cổ phần Tập đoàn xây dựng Hoà Bình và các công ty khác. |
3 |
1 |
Cấu trúc báo cáo tài chính (Phần 4)
Các thuyết minh trong báo cáo tài chính: § Thuyết minh về “Tóm tắt các chính sách kế toán chủ yếu” § Các thuyết minh “nhạy cảm” § Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ kế toán § Thay đổi chính sách kế toán § Giao dịch với các bên liên quan § Giả định hoạt động liên tục § Các khoản nợ tiềm tàng § Thuyết minh về công cụ tài chính § Các số liệu so sánh: Phân loại/Trình bày lại/Điều chỉnh lại § Các khoản mục khác: thường chứa các giao dịch bất thường |
Phân tích thuyết minh trong báo cáo tài chính của Tổng công ty Phát triển đô thị Kinh Bắc và các công ty khác. |
3 |
1 |
Cấu trúc báo cáo tài chính (Phần 5)
Mối quan hệ giữa các báo cáo trong Hệ thống báo cáo tài chính – Mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Mối quan hệ giữa báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ |
3 |
1 |
|
PHẦN 2: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH => TÀI CHÍNH TÍN DỤNG, DỰ BÁO RỦI RO | |||
Phân tích tín dụng
– Ý nghĩa và tầm quan trọng các chỉ số tài chính trong bảng cân đối kế toán. – Phân tích các chỉ số tài chính kết hợp: EPS, BVPS, P/E, P/B, tỷ suất lợi nhuận gộp biên, tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROEA), tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản bình quân (ROAA), tỷ suất thanh toán hiện hành ngắn hạn, khả năng thanh toán lãi vay, tỷ số Nợ trên tổng tài sản, tỷ số nợ vay trên Vốn chủ sở hữu… |
6 |
2 |
|
Thực hành tính các chỉ số tài chính trên excel và đánh giá
1. Chỉ tiêu kinh doanh§ Cách xác định EBIT § Cách xác định EBITDA § Vốn lưu động trong phân tích sự lưu chuyển của dòng tiền 2. Chỉ tiêu tài chính Trước Sau§ Chỉ số EPS (Earning Per Share) – Lợi nhuận sau thuế mà các nhà đầu tư thu được từ 1 cổ phiếu § Hệ số BV (Book Value) – Giá trị sổ sách § Hệ số P/E (Price to Earning ratio) – Chỉ số đánh giá mối quan hệ giữa giá thị trường của cổ phiếu và thu nhập trên một cổ phiếu. 3. Chỉ số sinh lời§ ROA (Return On Asset) – Lợi nhuận trên tổng tài sản § ROE (Return On Equity) – Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu § ROS (Return On Sales) – Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu § GOS (Gross on Sales) – Lợi nhuận gộp |
6 |
2 |
|
4. Cơ cấu vốn
§ DAR – Tỷ số nợ trên tổng tài sản § Nợ/ VCSH (Hệ số nợ phải trả trên hệ số vốn chủ sở hữu) § VAY/ VCSH (Hệ số vay trên hệ số vốn chủ sở hữu) 5. Cơ cấu tài sản § Vòng quay các khoản phải thu § Vòng quay hàng tồn kho § Tài sản ngắn hạn/tổng tài sản § Tài sản dài hạn/tổng tài sản 6. Khả năng thanh toán § Hệ số thanh toán hiện hành (TSNH/ Nợ Ngắn hạn) § Hệ số thanh toán nhanh (Tiền + CN phải thu/ Nợ ngắn hạn) § Hệ số thanh toán tức thời (Tiền + các khoản tương đương tiền/ Nợ ngắn hạn) |
6 |
2 |
|
Dự báo tài chính
– Xây dựng dự báo cáo tài chính cho năm sau Dự báo khả năng phá sản của doanh nghiệp. |
3 |
1 |
|
PHẦN 3: NGHIỆP VỤ ĐỊNH GIÁ VÀ GỌI VỐN ĐẦU TƯ | |||
Những vấn đề mà các CEO quan tâm:
§ Tăng trưởng, sức khoẻ tài chính § Dòng tiền (HTK, khả năng thanh toán) Khả năng sinh lời (ROS, ROA, ROE) § Phản hồi của khách hàng § Giá cổ phiếu |
3 |
1 |
|
Nghiệp vụ ĐỊNH GIÁ
Phân tích vốn chủ sở hữu – Mô hình chiết khấu cổ tức – Chỉ số giá trên thu nhập – Hệ số P/E định giá chứng khoán – Công thức Dupont – Giới thiệu các phương pháp định giá công ty: § Định giá công ty: Phương pháp Dòng tiền chiết khấu DCF § Định giá công ty: Phương pháp so sánh EBITDA Multiples, P/E, P/B |
|
6 |
3 |
Hướng dẫn phân tích dữ liệu trên Excel: Tương quan & Hồi quy
Định giá công ty phương pháp dòng tiền chiết khấu DCF |
3 |
||
Huy động vốn & Cấu trúc tài chính tối ưu
– Chi phí vốn bình quân (WACC) – Chi phí vốn vay – Chi phí vốn chủ – Tính Beta – Huy động vốn & Cấu trúc tài chính tối ưu § Xác định cấu trúc vốn tối ưu § Các hình thức huy động vốn § Quy trình gọi vốn đầu tư |
3 |
1 |
|
Nghiệp vụ IPO
– Điều kiện để IPO trên sàn chứng khoán Việt Nam: Vốn điều lệ, Kết quả của hoạt động kinh doanh, Tỷ lệ số cổ phiếu có quyền biểu quyết, Cam kết của cổ đông lớn nhất, Yêu cầu về tính chất của doanh nghiệp, Lựa chọn công ty chứng khoán tư vấn, Yêu cầu về tài khoản… – Quy trình thực hiện IPO – Các phương thức chào bán cổ phiếu IPO |
3 |
1 |
|
Hướng dẫn cách viết C/V- Trả lời PV cho các vị trí này | 1 |
1 |
|
Kiểm tra cuối kì | 1 | ||
Q&A với chuyên gia | 1 | ||
TỔNG CỘNG | 60 | 20 |
Lịch khai giảng: liên hệ Hotline:0931.42.55.72
Zalo: 0931.42.55.72 để biết thêm chi tiết khoá học mới nhất.
Hoặc fanpage: www.facebook.com/viendaotaoTMT
Thông tin khóa học
- Khai giảng ngày: Thông báo sau
- Giờ học: 18.00-20.15
- Giảng viên: các quản lý tại Big 4 trong ngành tài chính
- Số buổi: 20 buổi, 3 tiết/buổi
- Học phí: 4.600.000 VNĐ
Thông tin đăng ký
THÔNG TIN TÀI KHOẢN
Số tài khoản: 8847918
Tên tài khoản: CONG TY CO PHAN DAU TU SAN XUAT THUONG MAI THIEN MINH TRI
Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB), chi nhánh Bình Thạnh
Nội dung: TEN HOC VIEN_LOP HOC_LICH HOC
Số tài khoản: 068704070166771
Tên tài khoản: CTY CPDTSXTM THIEN MINH TRI
HDbank, Trung tâm kinh doanh, Hội sở chính.
Nội dung: TEN HOC VIEN_LOP HOC_LICH HOC
Thanh toán trực tiếp tại:
Văn phòng đào tạo: 119-121 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP HCM